Thursday, April 18, 2013

Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài

Thủ tục  
Công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
- Tổ chức xin công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài (Tổ chức) khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại Nghị định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định 106/2011/NĐ-CP, Thông tư 37/2009/TT-BTTTT và Thông tư 08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức gửi hồ sơ về Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng CNTT), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ TTTT (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) cấp giấy biên nhận qua hệ thống bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức đăng ký hoạt động.
- Trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ TTTT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hợp lệ, Bộ TTTT tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ chức, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp lệ, Bộ TTTT thông báo bằng văn bản cho tổ chức.
- Trong vòng 60 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ TTTT chủ trì, phối hợp với Bộ Công an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các đơn vị liên quan thẩm tra. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 52, Bộ TTTT sẽ cấp giấy công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài cho tổ chức. Trường hợp không đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định, Bộ TTTT có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện; 
- Nộp trực tiếp đến Bộ TTTT (Cục Ứng dụng CNTT), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Qua hệ thống bưu chính
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
-   Đơn đề nghị công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục VIII Thông tư này.
-   Bản nội dung gốc và bản dịch ra tiếng Việt của điều ước quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có ký kết hoặc tham gia với quốc gia nơi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động.
-   Bản sao hợp lệ (có công chứng hoặc một hình thức chứng nhận hợp pháp khác) giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại nước sở tại.
-   Giấy chứng nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đang hoạt động được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp trong vòng 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký.
-   Các tài liệu kỹ thuật chứng minh độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam, tối thiểu phải đáp ứng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành.
-   Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
-     Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ bản chính, 07 bộ bản sao)
- Thời hạn giải quyết:
60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức                                                                   
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền Thông
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Ứng dụng CNTT
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia (thuộc Cục Ứng dụng CNTT)
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Các Bộ có liên quan:Bộ Bộ Công An, Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội Vụ);
Các đơn vị thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông: Vụ Pháp chế, Cục Viễn thông, Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Kế hoạch - Tài chính
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận                      
- Lệ phí (nếu có):
Không
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
- Quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động có ký kết hoặc tham gia điều ước quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có tham gia.
- Được cơ quan có thẩm quyền của nước mình cấp phép hoặc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và đang hoạt động.
- Độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam.
- Có văn phòng đại diện tại Việt Nam để giải quyết các vấn đề có liên quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Nghị định 106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Luật giao dịch điện tử số 51/2005/QH11
- Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư 08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số


(Theo trang tin chữ ký số)