Thủ tục
|
Công nhận chữ ký số và
chứng thư số nước ngoài
|
- Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức xin công nhận chữ ký số và chứng thư
số nước ngoài (Tổ chức) khai báo đầy đủ và chính xác thông tin trong hồ sơ
cũng như nộp các giấy tờ cần thiết kèm theo trong hồ sơ được quy định tại
Nghị định 26/2007/NĐ-CP, Nghị định 106/2011/NĐ-CP, Thông tư
37/2009/TT-BTTTT và Thông tư 08/2011/TT-BTTTT.
- Tổ chức gửi hồ sơ về
Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Ứng dụng CNTT), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Bộ phận tiếp nhận hồ
sơ của Bộ TTTT (Cục Ứng dụng công nghệ thông tin) cấp giấy biên nhận qua hệ
thống bưu chính hoặc cấp trực tiếp cho tổ chức đăng ký hoạt động.
- Trong vòng 05 ngày
làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Bộ TTTT kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
Trường hợp hợp lệ, Bộ TTTT tiếp nhận hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho tổ
chức, trong đó hẹn ngày trả kết quả giải quyết hồ sơ. Trường hợp không hợp
lệ, Bộ TTTT thông báo bằng văn bản cho tổ chức.
- Trong vòng 60 ngày
kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ TTTT chủ trì, phối hợp với Bộ Công
an, Ban Cơ yếu Chính phủ và các đơn vị liên quan thẩm tra. Trường hợp đáp ứng
đủ các điều kiện quy định tại Điều 52, Bộ TTTT sẽ cấp giấy công nhận chữ ký
số và chứng thư số nước ngoài cho tổ chức. Trường hợp không đáp ứng đủ các
điều kiện theo quy định, Bộ TTTT có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
|
- Cách thức thực
hiện;
|
- Nộp trực tiếp đến
Bộ TTTT (Cục Ứng dụng CNTT), 18 Nguyễn Du, Hà Nội.
- Qua hệ thống bưu
chính
|
- Thành phần, số lượng
hồ sơ:
|
- Đơn đề nghị công nhận chữ ký số và chứng thư
số nước ngoài theo mẫu tại Phụ lục VIII Thông tư này.
- Bản nội dung gốc và bản dịch ra tiếng Việt của
điều ước quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước
ngoài mà Việt Nam có ký kết hoặc tham gia với quốc gia nơi tổ chức cung cấp
dịch vụ chứng thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động.
- Bản sao hợp lệ (có công chứng hoặc một hình
thức chứng nhận hợp pháp khác) giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện
hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số tại nước sở
tại.
- Giấy chứng nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng
thực chữ ký số đang hoạt động được cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại cấp
trong vòng 03 tháng trước ngày nộp hồ sơ đăng ký.
- Các tài liệu kỹ thuật chứng minh độ tin cậy
của chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký
số nước ngoài đó cấp không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số
được cấp bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt
Nam, tối thiểu phải đáp ứng các tiêu chuẩn thuộc Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc
áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và
Truyền thông ban hành.
- Bản sao hợp lệ giấy phép thành lập văn phòng
đại diện tại Việt Nam.
- Số lượng hồ sơ: 08 bộ (01 bộ bản chính, 07 bộ
bản sao)
|
- Thời hạn giải quyết:
|
60 ngày kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ theo quy định
|
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Tổ
chức
|
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định theo quy định: Bộ Thông tin và Truyền Thông
- Cơ quan hoặc người
có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Cục Ứng dụng
CNTT
- Cơ quan trực tiếp
thực hiện TTHC: Trung tâm chứng thực chữ ký số quốc gia (thuộc Cục Ứng dụng
CNTT)
- Cơ quan phối hợp
(nếu có): Các Bộ có liên quan:Bộ Bộ Công An, Ban Cơ yếu Chính phủ (Bộ Nội
Vụ);
Các đơn vị thuộc Bộ
Thông tin và Truyền thông: Vụ Pháp chế, Cục Viễn thông, Vụ Khoa học và Công
nghệ, Vụ Công nghệ thông tin, Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
- Kết quả thực hiện
thủ tục hành chính:
|
Giấy chứng
nhận
|
- Lệ phí (nếu có):
|
Không
|
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có và đề nghị đính kèm):
|
|
- Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
|
- Quốc gia mà tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động có ký kết hoặc
tham gia điều ước quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và chứng
thư số nước ngoài mà Việt Nam có tham gia.
- Được cơ quan có thẩm
quyền của nước mình cấp phép hoặc chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trong
lĩnh vực cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số và đang hoạt động.
- Độ tin cậy của chữ
ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó cấp
không thấp hơn độ tin cậy của chữ ký số và chứng thư số được cấp bởi tổ chức
cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam.
- Có văn phòng đại
diện tại Việt Nam để giải quyết các vấn đề có liên quan.
|
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
|
- Nghị định số
187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông
- Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 2 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi
tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ
ký số
- Nghị định
106/2011/NĐ-CP ngày 23/11/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quy định chi tiết thi
hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Luật giao dịch điện
tử số 51/2005/QH11
- Thông tư
37/2009/TT-BTTTT ngày 14/12/2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công nhận các
tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
- Thông tư
08/2011/TT-BTTTT ngày 31/3/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư
37/2009/TT-BTTTT ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và
Truyền thông Quy định về hồ sơ và thủ tục liên quan đến cấp phép, đăng ký, công
nhận các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số
|